BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC LÂM NGHIỆPTÀI LIỆU TẬP HUẤNHƯỚNG DẪN XÂY DỰNG, BIÊN TẬPBẢN ĐỒ ĐIỀU TRA, KIỂM KÊ RỪNG (Kèm theo Quyết định số /QĐ-TCLN-KL ngày /10/2013của Tổng cục Lâm nghiệp)Hà Nội, tháng 10 năm 2013
Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Dự án “ Tổng Điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 3013-2016;
Căn cứ Quyết định số 3183/QĐ-BNN-TCLN ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc ban hành “Hướng dẫn Điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2015”.
2. Tài liệu sử dụng
- Hướng dẫn Điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc gai đoạn 2013-2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ngày 21 tháng 12 năm 2012 (Quyết định số 3183/QĐ-BNN-TCLN);
Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1/1.000 - 1/1.000.000 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Và các loại tài liệu khác.
3. Công cụ sử dụng
3.1. Về phần mềm
- Dùng phần mềm Mainfo để biên tập, xây dựng bản đồ thành quả điều tra kiểm kê rừng các cấp.
- Phần mềm Microstation và phần mềm ArcGIS hỗ trợ cho việc chuyển đổi định dạng của các file bản đồ số và chỉnh sửa dữ liệu,
- Và các loại phần mềm chuyên dùng khác. 3.2. Về máy móc thiết bị a) Máy tính có cấu hình tối thiểu như sau:
Chíp xử lý Intel Pentium Core i5 hoặc cao hơn
Bộ nhớ RAM ≥ 6GB
Car màn hình ≥ 1 GB
Ổ cứng tối thiểu: 500 GB
2 màn hình màu ≥ 21 Inch
b) Và các thiết bị hỗ trợ khác
II . QUY ĐỊNH VỀ BẢN ĐỒ
1. Bản đồ nền địa hành
Bản đồ thành quả điều tra, kiểm kê rừng theo các cấp hành chính xã, huyện, tỉnh được xây dựng, biên tập trên nền bản đồ địa hình, hoặc bản đồ địa chính cơ sở với kinh tuyến trục đượcquy định cho từng tỉnh, trên hệ quy chiếu VN2000, theo thông tư hướng dẫn 973 /2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng Cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Bản đồ thành quả điều tra rừng và kiểm kê rừng cấp xã được biên tập trên bản đồ nền địa hình tỷ lệ gốc 1/10.000 (hoặc 1/5.000), hoặc bản đồ địa chính cơ sở có tỷ lệ tương đương.
Khi biên tập lớp bản đồ nền địa hình cấp huyện, cấp tỉnh, cấp vùng và toàn quốc cần thiết phải lược bỏ những yếu tố địa hình địa vật theo quy định tương ứng với các loại tỷ lệ.
Trong một tỉnh nếu sử dụng nhiều nguồn bản đồ nền địa hình khác nhau, thì phải chuyển về cùng một hệ tọa độ thống nhất. Sai số ghép mảnh của các loại bản đồ này phải nằm trong hạn sai cho phép (theo quy phạm đo vẽ bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/10.000), nếu không đạt hạn sai phải có giải pháp đo vẽ bổ sung.
2. Bản đồ thành quả
2.1. Bản đồ hiện trạng
Bản đồ thành quả hiện trạng rừng chỉ xây dựng cho cấp xã. Trên bản đồ phải thể hiện rõ ranh giới các lô hiện trạng, kèm theo diện tích, số hiệu lô, ký hiệu trạng thái rừng. Các thông tin khác có liên quan (chủ quản lý, số hiệu tiểu khu, khoảnh, chức năng 3 loại rừng,...) của từng lô hiện trạng phải được nhập vào trong bảng thuộc tính của bản đồ số. Trên bản đồ cũng phải thể hiện rõ ranh giới và số hiệu hệ thống tiểu khu, khoảnh, ranh giới 3 loại rừng. Bản đồ thành quả hiện trạng rừng cấp xã để trong thư mục có tên là xa+mã xã, có Workspace với tên ht+mã xã. Mã xã lấy theo mã của Tổng cục Thống kê. Ví dụ: xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn được đặt trong thư mục xa1858, tên workspace hiện trạng rừng là ht1858.wor.
Bản đồ thành quả hiện trạng rừng cấp huyện, được tổng hợp và biên tập từ bản đồ hiện trạng rừng cấp xã theo tỷ lệ quy định và giữ nguyên lớp thông tin của bản đồ cấp xã. Bản đồ thành quả hiện trạng rừng cấp huyện không thể hiện ranh giới lô chỉ thể hiện màu trạng thái, thể hiện đầy đủ ranh giới và tên các đơn vị hành chính cấp xã. Ngoài ra cũng phải thể hiện đầy đủ ranh giới và số hiệu hệ thống tiểu khu, ranh giới 3 loại rừng. Những lô có cùng trạng thái liền kề trong một khoảnh phải được gộp chung lại thành một lô, gộp các lô có diện tích dưới 1 ha vào các lô liền kề (Ưu tiên gộp vào lô có cùng trạng thái hoặc nhóm trạng thái). Sau khi gộp bản đồ các xã trong huyện phải tiếp biên các xã với nhau, phải làm sạch các lỗi chồng đè, vặn xoắn và lỗi ô trống trên bản đồ cấp huyện.
Bản đồ thành quả hiện trạng rừng cấp tỉnh, được tổng hợp và biên tập từ bản đồ hiện trạng rừng cấp huyện theo tỷ lệ quy định và giữ nguyên lớp thông tin của bản đồ cấp huyện. Bản đồ thành quả hiện trạng rừng cấp tỉnh chỉ thể hiện màu trạng thái, tên và ranh giới các đơn vị hành chính cấp xã và cấp huyện. Ngoài ra cũng phải thể hiện đầy đủ ranh giới và số hiệu hệ thống tiểu khu, ranh giới 3 loại rừng.Những lô có cùng trạng thái liền kề trong một tiểu khu phải được gộp chung lại thành một lô, gộp các lô có diện tích dưới 2 ha vào các lô liền kề (Ưu tiên gộp vào lô có cùng trạng thái hoặc nhóm trạng thái). Sau khi gộp bản đồ các huyện trong tỉnh phải tiếp biên các huyện với nhau, phải làm sạch các lỗi chồng đè, vặn xoắn và lỗi ô trống trên bản đồ cấp tỉnh.
Bản đồ thành quả hiện trạng rừng cấp vùng và toàn quốc, được tổng hợp và biên tập từ bản đồ hiện trạng rừng cấp tỉnh theo tỷ lệ quy định và giữ nguyên lớp thông tin của bản đồ cấp tỉnh. Bản đồ thành quả hiện trạng rừng cấp vùng và toàn quốc chỉ thể hiện màu trạng thái, tên và ranh giới các đơn vị hành chính các cấp và ranh giới 3 loại rừng. Những lô có cùng trạng thái liền kề trong một xã phải được gộp chung lại thành một lô, gộp các lô có diện tích dưới 4 ha vào các lô liền kề (Ưu tiên gộp vào lô có cùng trạng thái hoặc nhóm trạng thái). Sau khi gộp bản đồ các tỉnh trong toàn quốc phải tiếp biên các tỉnh với nhau, phải làm sạch các lỗi chồng đè, vặn xoắn và lỗi ô trống trên bản đồ toàn quốc.
2.2. Bản đồ kiểm kê
Bản đồ thành quả kiểm kê rừng chỉ xây dựng cho cấp xã. Trên bản đồ phải thể hiện chi tiết ranh giới, màu sắc các lô trạng thái rừng, đất chưa có rừng kèm theo các thông tin về diện tích, ký hiệu trạng thái của từng lô.Bản đồ thành quả kiểm kê rừng cấp xã phải thể hiện rõ ranh giới các lô kiểm kê kèm theo diện tích, số hiệu lô, ký hiệu trạng thái rừng và số thửa. Các thông tin khác có liên quan (chủ quản lý, tình trạng tranh chấp, số hiệu tiểu khu, khoảnh, chức năng 3 loại rừng,...) của từng lô kiểm kê phải được nhập vào trong bảng thuộc tính của bản đồ số. Trên bản đồ cũng phải thể hiện rõ ranh giới và số hiệu hệ thống tiểu khu, khoảnh, ranh giới 3 loại rừng. Bản đồ thành quả kiểm kê cấp xã để trong thư mục có tên là xa+mã xã, có Workspace với tên v+mã xã. Mã xã lấy theo mã của Tổng cục Thống kê. Ví dụ: xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn được đặt trong thư mục xa1858, tên workspace là v1858.wor.
- Bản đồ thành quả kiểm kê rừng cấp huyện, được tổng hợp và biên tập từ bản kiểm kê rừng cấp xã theo tỷ lệ quy định và giữ nguyên lớp thông tin của bản đồ cấp xã. Bản đồ thành quả kiểm kê rừng cấp huyện phải thể hiện đầy đủ ranh giới và tên các đơn vị hành chính cấp xã, không hiển thị ranh giới lô kiểm kê, chỉ thể hiện ranh giới chủ quản lý và số thửa. Ngoài ra cũng phải thể hiển thị tên vàranh giới hệ thống tiểu khu, ranh giới 3 loại rừng. Lô kiểm kê có cùng trạng thái liền kề trong một khoảnh phải được gộp chung lại thành một lô, gộp các lô có diện tích dưới 1 ha vào các lô liền kề (Ưu tiên gộp vào lô có cùng trạng thái hoặc nhóm trạng thái). Sau khi gộp bản đồ các xã trong huyện phải tiếp biên các xã với nhau, phải làm sạch các lỗi chồng đè, vặn xoắn và lỗi ô trống trên bản đồ cấp huyện.
Bản đồ thành quả kiểm kê rừng cấp tỉnh được tổng hợp, biên tập từ Bản đồ thành quả kiểm kê rừng cấp huyện và giữ nguyên lớp thông tin của bản đồ cấp huyện.Bản đồ thành quả hiện trạng và kiểm kê rừng cấp tỉnh cần phải thể hiện đầy đủ ranh giới và tên các đơn vị hành chính cấp xã, huyện. Ngoài ra cũng phải thể hiện đầy đủ ranh giới 3 loại rừng, ranh giới nhóm chủ quản lý.Lô kiểm kê có cùng trạng thái liền kề trong một tiểu khu phải được gộp chung lại thành một lô, gộp các lô có diện tích dưới 2 ha vào các lô liền kề (Ưu tiên gộp vào lô có cùng trạng thái hoặc nhóm trạng thái). Sau khi gộp bản đồ các huyện trong tỉnh phải tiếp biên các huyện với nhau, phải làm sạch các lỗi chồng đè, vặn xoắn và lỗi ô trống trên bản đồ cấp tỉnh.
Bản đồ thành quả kiểm kê rừng cấp vùng và toàn quốc, được tổng hợp và biên tập từ bản đồ kiểm kê rừng cấp tỉnh theo tỷ lệ quy định và giữ nguyên lớp thông tin của bản đồ cấp tỉnh. Bản đồ thành quả kiểm kê rừng cấp vùng và toàn quốc chỉ thể hiện màu trạng thái, ranh giới nhóm chủ quản lý, tên và ranh giới các đơn vị hành chính các cấp và ranh giới 3 loại rừng.Lô kiểm kê có cùng trạng thái liền kề trong một xã phải được gộp chung lại thành một lô, gộp các lô có diện tích dưới 4 ha vào các lô liền kề (Ưu tiên gộp vào lô có cùng trạng thái hoặc nhóm trạng thái). Sau khi gộp bản đồ các tỉnh trong toàn quốc phải tiếp biên các tỉnh với nhau, phải làm sạch các lỗi chồng đè, vặn xoắn và lỗi ô trống trên bản đồ toàn quốc.
2.3. Bản đồ hiện trạng chủ quản lý
Bản đồ thành quả hiện trạng chủ quản lý rừng chỉ xây dựng cho cấp xã. Trên bản đồ không thể hiện giới các lô trạng thái, chỉ thể hiện ranh giới thửa đất theo chủ quản lý, kèm theo diện tích theo hồ sơ địa chính, số hiệu thửa theo hồ sơ địa chính, thứ tự chủ quản lý (trong một xã thứ tự chủ quản lý được đánh từ 1 đến n theo vần a b c...của tên chủ quản lý, thứ tự chủ quản lý cũng chính là mã chủ quản lý). Các thông tin khác có liên quan (số hiệu tiểu khu, chức năng 3 loại rừng,...) của từng thửa đất phải được nhập vào trong bảng thuộc tính của bản đồ số. Trên bản đồ cũng phải thể hiện rõ ranh giới và số hiệu hệ thống tiểu khu, ranh giới 3 loại rừng. Bản đồ thành quả hiện trạng rừng cấp xã để trong thư mục có tên là xa+mã xã, có Workspace với tên cql+mã xã. Mã xã lấy theo mã của Tổng cục Thống kê. Ví dụ: xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn được đặt trong thư mục xa1858, tên workspace hiện trạng rừng là cql1858.wor.
Bản đồ thành quả hiện trạng chủ quản lý rừng cấp huyện, được tổng hợp và biên tập từ bản đồ hiện trạng rừng cấp xã theo tỷ lệ quy định và giữ nguyên lớp thông tin và các trường dữ liệu của bản đồ cấp xã. Bản đồ thành quả hiện trạng chủ quản lý rừng cấp huyện không thể hiện ranh giới thửa đất, chỉ thể hiện màu và ranh giớicủa các loại chủ quản lý, thể hiện đầy đủ ranh giới và tên các đơn vị hành chính cấp xã. Ngoài ra cũng phải thể hiện đầy đủ ranh giới và số hiệu hệ thống tiểu khu, ranh giới 3 loại rừng. Sau khi gộp các xã trong huyện phải tiếp biên các xã với nhau, phải làm sạch các lỗi chồng đè, vặn xoắn và lỗi ô trống trên bản đồ cấp huyện.
Bản đồ thành quả hiện trạng chủ quản lý rừng cấp tỉnh, được tổng hợp và biên tập từ bản đồ hiện trạng chủ quản lý rừng cấp huyện theo tỷ lệ quy định và giữ nguyên lớp thông tin và các trường dữ liệu của bản đồ cấp huyện. Bản đồ thành quả hiện trạng chủ quản lý rừng cấp tỉnh chỉ thể hiện màu của các loại chủ quản lý và ranh giới chủ quản lý nhóm I và nhóm II, thể hiện tên và ranh giới các đơn vị hành chính cấp xã và cấp huyện. Ngoài ra cũng phải thể hiện đầy đủ ranh giới và số hiệu hệ thống tiểu khu, ranh giới 3 loại rừng. Sau khi gộp các huyện trong tỉnh phải tiếp biên các huyện với nhau, phải làm sạch các lỗi chồng đè, vặn xoắn và lỗi ô trống trên bản đồ cấp tỉnh.
- Bản đồ thành quả hiện trạng chủ quản lý rừng cấp vùng và toàn quốc, được tổng hợp và biên tập từ bản đồ hiện trạng chủ quản rừng cấp tỉnh theo tỷ lệ quy định và giữ nguyên lớp thông tin và các trường dữ liệu của bản đồ cấp tỉnh. Bản đồ thành quả hiện trạng chủ quản lý rừng cấp vùng và toàn quốc chỉ thể hiện màu của 2 nhóm chủ quản lý (nhóm I và nhóm II), thể hiện tên và ranh giới đơn vị hành chính các cấp và ranh giới 3 loại rừng.
2.4. Lớp lô kiểm kê rừng toàn tỉnh
Lấy lớp bản đồ kiểm rừng cấp xã làm cơ sơ dữ liệu cho việc xây dựng bảng biểu thống kê các cấp bằng phần mềm “Quản lý dữ liệu Điều tra Kiểm kê rừng”.
Lớp lô kiểm kê rừng toàn tỉnh được ghép tất cả các lớp lô kiểm kê rừng cấp xã trong tỉnh, sau khi ghép giữ nguyên các trường dữ liệu của lớp kiểm kê cấp xã và phải tiếp biên giữa các xã với nhau, làm sạch các lỗi chồng đè, vặn xoắn và ô trống.
3. Hệ tọa độ
- Trên phần mềm MapInfo thống nhất sử dụng chung file “MAPINFOW.PRJ”, do Phòng Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ xây dựng, file này chứa đựng hệ thống tọa độ VN2000 có kinh tuyến trục của tất cả các tỉnh trên toàn quốc (phụ lục kèm theo).
- Bản đồ thành quả cấp xã được biên tập trên bản đồ nền địa hình VN2000 tỷ lệ gốc 1:10.000, hoặc 1:5.000, hoặc bản đồ địa chính cơ sở có tỷ lệ gốc 1:10.000 múi 3 độ kinh tuyến trục của từng tỉnh.
- Bản đồ thành quả cấp huyện được biên tập từ bản thành quả cấp xã, lớp bản đồ địa hình biên tập theo quy định của bản đồ địa hìnhcó tỷ lệ tương ứng, độ rộng múi chiếu và kinh tuyến trục theo bản đồ cấp xã.
- Bản đồ thành quả cấp tỉnh được biên tập từ bản đồ thành quả cấp huyện, lớp bản đồ địa hình biên tập theo quy định của bản đồ địa hình có tỷ lệ tương ứng, độ rộng múi chiếu và kinh tuyến trục theo bản đồ cấp huyện.
- Bản đồ thành quả cấp vùng được biên tập từ bản đồ thành quả cấp tỉnh, biên tập theo quy định của bản đồ tỷ lệ 1:250.000, trên kinh tuyến trục 105 độ hoặc 111 độ múi 6 độ.
- Bản đồ thành quả cấp toàn quốc được biên tập từ bản đồ thành quả cấp tỉnh,biên tập theo quy định của bản đồ tỷ lệ 1/l.000.000, trên kinh tuyến trục 105 độ múi 6 độ.
4. Tỷ lệ bản đồ
Bản đồ thành quả hiện trạng, kiểm kê rừng của các cấp hành chính được xây dựng phải đảm bảo nội dung và độ chính xác theo các loại tỷ lệ như sau:
Bảng 1a: Tỷ lệ bản đồ
TT
Cấp hành chính
Tỷ lệ bản đồ
I
Cấp xã
1:10.000
II
Cấp huyện
1:50.000
III
Cấp tỉnh
1:100.000
IV
Cấp vùng
1: 250.000
V
Toàn quốc
1:1.000.000
Khi in thành quả bản đồ, để cho một đơn vị hành chính nằm trên số tờ giấy in ít nhất (giấy in khổ Ao) thì căn cứ vào diện tích tự nhiên của các cấp hành chính, bản đồ thành quả được biên tập trang in theo các loại tỷ lệ như sau:
Bảng 1b: Tỷ lệ bản đồ
TT
Cấp hành chính/ Tỷ lệ bản đồ
Diện tích tự nhiên (ha)
I
Cấp xã
1
1:5.000
Dưới 3.000
2
1:10.000
Từ 3.000 trở lên
II
Cấp huyện
1
1:25.000
Dưới 20.000
2
1:50.000
Từ 20.000 trở lên
III
Cấp tỉnh
1
1:50.000
Dưới 250.000
2
1:100.000
Từ 250.000 trở lên
IV
Cấp vùng
1: 250.000
V
Toàn quốc
1:1.000.000
III. QUY ĐỊNH PHÂN LỚP CÁC YẾU TỐ NỘI DUNG TRÊN BẢN ĐỒ THÀNH QUẢ
Khi sử dụng phần mềm Mapinfo để xây dựng bản đồ Bản đồ thành quả điều tra rừng và kiểm kê rừng phải thống nhất theo các quy định sau:
Các lớp bản đồ phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng.
Trong một lớp bản đồ, tất cả các đối tượng cần được miêu tả bằng một kiểu duy nhất (Trừ lớp khung bản đồ và lớp chú dẫn bản đồ) thuộc về một trong 4 kiểu sau đây:
Đối tượng kiểu điểm (point)
Đối tượng kiểu đường (polyline)
Đối tượng kiểu vùng (polygon)
Đối tượng kiểu mô tả (text)
Các đối tượng dạng đường chỉ được vẽ ở dạng Polyline, vẽ liên tục, không đứt đoạn, chồng đè lên nhau và chỉ được dừng tại các điểm nút giao nhau giữa các đường.
Những đối tượng dạng vùng (polygon) phải được vẽ ở dạng polygon. Những đối tượng dạng vùng phải là các vùng khép kín, giữa 2 vùng không có khoảng hở, chồng đè lên nhau.
- Các đối tượng trên bản đồ phải thể hiện đúng lớp, màu sắc, lực nét và các thông số thuộc tính kèm theo như quy định.
- Bản đồ thành quả được biên tập theo một quy định thống nhất về CSDL gồm các lớp thông tin như sau:
Bảng 02: Lớp bản đồ
TT
Tên lớp bản đồ
Loại
Miêu tả
(1)
(2)
(3)
(4)
A
Các lớp Text
Các lớp bản đồ dạng chữ
1
(tenHC)_tde
Text
Lớp tên bản đồ, nguồn tài liệu, đơn vị xây dựng bản đồ(theo quy định tại bảng 24)
2
(tenHC)_hctext
Text
Lớp tên đơn vị hành chính các cấp (tên xã, tên huyện, tên tỉnh), tên địa danh (tên làng bản, thôn xóm, khu phố …v..v..)
3
(tenHC)_Lntext
Tên tiểu khu, khoảnh, các ghi chú khác liên quan đến Lâm nghiệp (Tên lâm trường, phân trường, xí nghiệp, Ban quản lý rừng phòng hộ…).
4
(tenHC)_dhtext
Ghi chú giá trị đường bình độ, điểm độ cao, , tên núi, khe, sông, suối, đường và ghi chú khác trên bản đồ
5
(tenHC)_tenlo
Text
Ghi chú tên lô, trạng thái, diện tích
B
Các lớp Point
Các lớp bản đồ dạng điểm
1
(tenHC)_ point
Point
Lớp điểm độ cao, điểm UB, trạm xá, trường học, bưu điện, nhà thờ……
C
Các lớp line
Các lớp bản đồ dạng đường
1
(tenHC)_Khung
Line, text, polygon
Lớp lưới toạ độ, khung bản đồ, tên lưới, tỷ lệ bản đồ
2
(tenHC)_rghcl
Line
Lớp ranh giới hành chính các cấp dạng line
3
(tenHC)_tkkl
Line
Lớp ranh giới tiểu khu, khoảnh dạng line
4
(tenHC)_cnl
Line
Lớp ranh giới ba loại rừng
5
(tenHC)_cql
Line
Lớp ranh giới chủ quản lý
6
(tenHC)_gth
Line
Lớp mạng lưới giao thông
7
(tenHC)_tv1
Line
Lớp mạng lưới thuỷ văn 1 nét
8
(tenHC)_dh1
Line
Lớp đường bình độ cái (50, 100m), phải có giá độ cao cho từng đường bình độ
9
(tenHC)_dh2
Line
Lớp đường bình độ con (20, 10m) ), phải có giá độ cao cho từng đường bình độ
D
Các lớp Vùng
Các lớp bản đồ dạng vùng
1
(tenHC)_tv2
Polygon
Lớp mạng lưới thuỷ văn 2 nét
2
(tenHC)_runght
Polygon
Lớp lô trạng thái rừng (bản đồ chuyên đề)
3
(tenHC)_rungkk
Polygon
Lớp lô kiểm kê rừng (bản đồ chuyên đề)
4
(tenHC)_tkkp
Polygon
Lớp vùng tiểu khu, khoảnh
5
(tenHC)_cqlp
Polygon
Lớp vùng hiện trạng chủ quản lý
6
(tenHC)_cnrp
Polygon
Lớp vùng 3 loại rừng
7
(tenHC)_hcp
Polygon
Lớp vùng hành chính Tỉnh, huyện, xã
8
(tenHC)_bo
Polygon
Lớp đường bo theo quy định mục 7.7
9
(tenHC)_chudan1
text
Theo hướng dẫn ghi chú mục 6.5 của quy định này
10
(tenHC)_chudan2
Line, point, polygon
Theo hướng dẫn ghi chú mục 6.5 của quy định này
11
(tenHC)_Phaply
Line, text
Xác nhận pháp lý của chính quyền địa phương
Các lớp bản đồ được sắp xếp trong Layout theo thứ tự từ trên xuống dưới theo bảng 2 ở trên: Lớp Text – Lớp Point – Lớp Line – Lớp vùng.
Các lớp sau không tham gia biên tập Layout: (tenHC)_hcp, (tenHC)_tkkp, (tenHC)_cqlp, (tenHC)_cnrp.
IV. QUY ĐỊNH NộI DUNG CÁC LỚP BẢN ĐỒ TRONG BIÊN TẬP BẢNĐỒ THÀNH QUẢ
Tuỳ từng cấp xây dựng bản đồ mà nội dung bản đồ nền cần thể hiện chi tiết khác nhau: ở tỷ lệ 1:5.000; 1:10.000, 1:25.000, cần thể hiện đầy đủ và chi tiết. Ở tỷ lệ1:50.000; 1:100.000 – cần lược bỏ những yếu tố nhỏ, cụ thể như sau:
Bảng 03:Hiển thị nội dung bản đồ
Đơn vị xây dựngNội dung
Cấp xã
Cấp huyện
Cấp tỉnh
Toàn quốc
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Các lớp bản đồ dạng đường (line)
- Ranh giới quốc gia
x
x
x
x
- Ranh giới tỉnh
x
x
x
x
- Ranh giới huyện
x
x
x
x
- Ranh giới xã
x
x
x
- Ranh giới tiểu khu
x
x
- Ranh giới lâm trường, phân trường (nếu có)
x
- Ranh giới khoảnh
x
- Ranh giới 3 loại rừng
x
x
x
- Thuỷ văn một nét
Thể hiện đầy đủ
Sông, suối chính, lược bỏ những nhánh suối phụ
Sông, suối chính, lược bỏ những nhánh suối phụ
- Giao thông
+ Đường sắt
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
+ Các loại đường giao thông khác
Thể hiện đầy đủ
Quốc lộ, tỉnh lộ và đường liên huyện
Quốc lộ, tỉnh lộ
Quốc lộ
- Đường bình độ
Thể hiện đầy đủ
Đường bình độ cái (50m)
Đường bình độ cái (100m)
Đường bình độ cái (500m)
Các lớp bản đồ dạng vùng (polygon)
Ranh giới lô hiện trạng rừng
Thể hiện đầy đủ
(chỉ thể hiện màu trạng thái rừng)
(chỉ thể hiện màu trạng thái rừng)
(chỉ thể hiện màu trạng thái rừng)
Ranh giới lô kiểm kê rừng
x
Màu Tr_thai, RG chủ QL
Màu Tr_thai, RG nhóm chủ QL
Thủy văn 2 nét, hồ ao, sông biển
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
Ranh giới thửa(Chủ QL)
x
Chỉ thể hiện Rg nhóm chủ QL
Chỉ thể hiện màu trạng thái rừng
RG chủ QL nhóm II
Các lớp bản đồ dạng text
- Tên đơn vị hành chính các cấp
x
x
Tên xã, huyện
Tên tỉnh, huyện
- Tên địa danh
x
x
Tên sông suối, hồ lớn, quốc lộ, dãy, đỉnh núi lớn
Tên sông suối, hồ lớn, quốc lộ, dãy, đỉnh núi lớn
- Các ghi chú liên quan đến Lâm nghiệp
x
x
x
x
- Ghi chú giá trị đường bình độ, điểm độ cao
x
Đường bình độ cái, một số đỉnh
Đường bình độ cái, một số đỉnh
Đường bình độ cái, một số đỉnh
Thông tin về lô trạng thái (*)
x
Các lớp bản đồ dạng điểm
- Lớp điểm độ cao
x
Trên một số đỉnh núi, đồi
Trên một số đỉnh núi
Trên một số đỉnh núi lớn
- Lớp các loại điểm UB, trạm xá, trường học, bưu điện…
x
x
Điểm UB xã, huyện, tỉnh
Điểm UB huyện, tỉnh
Diện tích lô nhỏ nhất
0.5 ha: rùng tự nhiên
0.2 ha: rừng trồng
1 ha
2 ha
4 ha
(x) Những nội dung cần thể hiện trên bản đồ hiện trạng và bản đồ kiểm kê rừng.
(*) Đối với bản đồ hiện trạng rừng cấp xã cần thể hiện đầy đủ thông tin về lô trạng thái rừng như số hiệu lô, loại đất loại rừng, diện tích.
Ví dụ:
Shiệu lô – LDLR
diện tích
Trong trường hợp lô có diện tích nhỏ hơn 0.5 ha đối với bản đồ tỷ lệ 1/10 000 và 1 ha đối với bản đồ tỷ lệ 1/25 000, những lô này không đủ để hiển thị các yếu tố trên thì chỉ ghi số hiệu lô, kèm theo bảng ghi chú các thông tin trên theo khoảnh, tiểu khu, loại đất, loại rừng và diện tích, các thông tin này phải được sắp xếp theo thứ tự thống nhất (Từ A đến Z, từ nhỏ đến lớn). Bảng này được bố trí tại những khoảng trống trong tờ bản đồ, hoặc phía dưới, hoặc bên phải khung của tờ bản đồ.
Loại đất loại rừng(LDLR) ghi theo các bảng ký hiệu cho các loại bản đồthành quả dưới đây.
V. QUY ĐỊNH CẤU TRÚC BẢNG, THÔNG TIN THUỘC TÍNH CÁC LỚP BẢN ĐỒ
Bảng 04: Cấu trúc bảng thuộc tính:
TT
Tên trường
Kiểu
Ghi chú
1
ID
Integer
2
MA
Integer
Mã phân loại lớp bản đồ
3
Ten
Character (30)
Ghi chú lớp bản đồ
4
Value
Decimal (8,1)
Chỉ áp dụng cho lớp đường bình độ và lớp điểm độ cao
b) Bảng 05: Thông tin thuộc tính
Lớp bản đồ
Mã phân loại(Type)
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
Các lớp dạng line
Ranh giới quốc gia
401
Ranh giới tỉnh
402
Ranh giới huyện
403
Ranh giới xã
404
Ranh giới tiểu khu
405
Ranh giới khoảnh
406
Ranh giới lâm trường, phân trường
407
Ranh giới 3 loại rừng
408
Đường quốc lộ
501
Đường tỉnh lộ
502
Đường huyện lộ
503
Đường liên xã
504
Đường thôn xóm
505
Đường đất lớn
506
Đường mòn
507
Đường sắt
508
Đường bình độ cái
601
Đường bình độ con
602
Đường bình độ phụ
603
Sông suối 1 nét
701
Sông suối 1 nét theo mùa
702
Sông suối 2 nét
703
Các lớp dạng text
Tên làng bản
1
Tên núi
2
Tên sông
3
Tên đường
4
Giá trị điểm độ cao
5
Giá trị đường đồng mức
6
Số hiệu tiểu khu
7
Số hiệu khoảnh
8
Tên lâm trường, phân trường, Ban quản lý rừng...
9
Tên Xã
10
Tên Huyện
11
Tên Tỉnh
12
Tên Quốc Gia
13
Tên lô, trạng thái(loài cây đối với rừng trồng)
14
Diện tích, chức năng
15
Các loại ghi chú khác
16
Các lớp dạng điểm(point)
Điểm độ cao
201
Điểm ủy ban tỉnh
202
Điểm ủy ban huyện
203
Điểm ủy ban xã
204
Bệnh viện
205
Trạm xá
206
Đình, chùa, miếu
207
Các công trình tín ngưỡng khác
208
Nhà thờ
209
Trường học
210
Bưu điện
211
Các loại dạng điểm khác
212
Các lớp dạng vùng
Tỉnh
101
Huyện
102
Xã
103
Tiểu khu
104
Khoảnh
105
Thủy văn 2 nét, hồ ao, sông biển
106
Đường bo1(bo đậm)
107
Đường bo2(bo nhạt)
108
VI. QUY ĐỊNH TRƯỜNG DỮ LIỆU CHO CÁC LỚP BẢN ĐỒ
1. Lớp bản đồ hiện trạng rừng
Bảng 06: Trường dữ liệu của bản đồ hiện trạng rừng cấp xã
TT
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Chú thích
1
TT
Decimal
7,0
Số thứ tự
2
matinh
Decimal
4,0
Mã tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê *
3
mahuyen
Decimal
4,0
Mã huyện theo quy định của Tổng cục thống kê
4
maxa
Decimal
6,0
Mã xã theo quy định của Tổng cục thống kê
5
tinh
Character
30
Tên tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
6
huyen
Character
30
Tên huyện theo quy định của Tổng cục T. kê
7
xa
Character
30
Tên xã theo quy định của Tổng cục thống kê
8
tk
Character
10
Số hiệu tiểu khu
9
khoanh
Character
5
Số hiệu khoảnh
10
lo
Character
5
Số hiệu lô trạng thái **
11
thuad
Decimal
5,0
Số hiệu thửa đất theo hồ sơ địa chính
12
tobando
Character
8
Số hiệu tờ bản đồ địa chính
13
ddanh
Character
25
Địa danh, thôn bản
14
dtichbando
Decimal
9,2
Diện tích tính từ bản đồ
15
dtich
Decimal
9,2
Diện tích sau bình sai***
16
ldlr
Character
10
Tên viết tắt L.đất, L.rừng theo quy định
17
maldlr
Decimal
4,0
Mã loại đất loại rừng
18
tenldlr
Character
80
Tên đầy đủ loại đất, loại rừng theo quy định
19
namtr
Decimal
5,0
Năm trồng cho lô rừng trồng (nếu biết)
20
captuoi
Decimal
5,0
Cấp tuổi
21
mgo
Decimal
7,1
Trữ lượng gỗ (m3/ha)
22
mtn
Decimal
9,3
Số cây tre nứa (1000 cây/ha)
23
mgolo
Decimal
9,1
Trữ lượng gỗ của lô (m3)
24
mtnlo
Decimal
9,3
Số cây tre nứa của lô (1000 cây)
25
malr3
Decimal
1,0
Mã 3 loại rừng(PH=1, DD=2, SX=3)
26
ghichu
Character
100
Ghi chú cho những lô đặc biệt
*Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam 2008 – Ban hành kèm theo QĐ số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ thướng chính phủ và những thay đổi đã được Tổng cục Thống kê cập nhật đến thời điểm 31/12/2008
** Không đánh số hiệu lô cho đất ngoài lâm nghiệp như: Giao thông, sông suối, dân cư, nông nghiệp …v…v. Các loại đất khác này nằm trong đất quy hoạch cho lâm nghiệp thì đánh số hiệu lô (đất quy hoạch 3 ba loại rừng), và đánh số hiệu lô cho các lô rừng ngoài đất lâm nghiệp.
*** Nguyên tắc bình sai diện tích lô trạng thái: Lấy diện tích của tiểu khu đã được phê duyệt (Nếu có) hoặc số liệu diện tích tự nhiên của từng xã đã được phê duyệt theo chương trình kiểm kê đất đai năm 2010 của Bộ TNMT làm khống chế để bình sai cho diện tích từng lô trạng thái.
Bảng 6a: Trường dữ liệu của bản đồ hiện trạng rừng cấp huyện
TT
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Chú thích
1
TT
Decimal
7,0
Số thứ tự
2
matinh
Decimal
4,0
Mã tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê *
3
mahuyen
Decimal
4,0
Mã huyện theo quy định của Tổng cục thống kê
4
maxa
Decimal
6,0
Mã xã theo quy định của Tổng cục thống kê
5
tinh
Character
30
Tên tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
6
huyen
Character
30
Tên huyện theo quy định của Tổng cục T. kê
7
xa
Character
30
Tên xã theo quy định của Tổng cục thống kê
8
tk
Character
10
Số hiệu tiểu khu
9
lo
Character
5
Số hiệu lô trạng thái **
10
dtichbando
Decimal
9,2
Diện tích tính từ bản đồ
11
ldlr
Character
10
Tên viết tắt L.đất, L.rừng theo quy định
12
maldlr
Decimal
4,0
Mã loại đất loại rừng
13
tenldlr
Character
80
Tên đầy đủ loại đất, loại rừng theo quy định
14
ghichu
Character
100
Ghi chú cho những lô đặc biệt
Bảng 6b: Trường dữ liệu của bản đồ hiện trạng rừng cấp tỉnh
TT
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Chú thích
1
TT
Decimal
7,0
Số thứ tự
2
matinh
Decimal
4,0
Mã tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê *
3
mahuyen
Decimal
4,0
Mã huyện theo quy định của Tổng cục thống kê
4
maxa
Decimal
6,0
Mã xã theo quy định của Tổng cục thống kê
5
tinh
Character
30
Tên tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
6
huyen
Character
30
Tên huyện theo quy định của Tổng cục T. kê
7
xa
Character
30
Tên xã theo quy định của Tổng cục thống kê
8
lo
Character
5
Số hiệu lô trạng thái **
9
dtichbando
Decimal
9,2
Diện tích tính từ bản đồ
10
ldlr
Character
10
Tên viết tắt L.đất, L.rừng theo quy định
11
maldlr
Decimal
4,0
Mã loại đất loại rừng
12
tenldlr
Character
80
Tên đầy đủ loại đất, loại rừng theo quy định
13
ghichu
Character
100
Ghi chú cho những lô đặc biệt
Bảng 6c: Trường dữ liệu của bản đồ hiện trạng rừng toàn quốc
TT
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Chú thích
1
TT
Decimal
7,0
Số thứ tự
2
matinh
Decimal
4,0
Mã tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê *
3
mahuyen
Decimal
4,0
Mã huyện theo quy định của Tổng cục thống kê
4
maxa
Decimal
6,0
Mã xã theo quy định của Tổng cục thống kê
5
tinh
Character
30
Tên tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
6
huyen
Character
30
Tên huyện theo quy định của Tổng cục T. kê
7
lo
Character
5
Số hiệu lô trạng thái **
8
dtichbando
Decimal
9,2
Diện tích tính từ bản đồ
9
ldlr
Character
10
Tên viết tắt L.đất, L.rừng theo quy định
10
maldlr
Decimal
4,0
Mã loại đất loại rừng
11
tenldlr
Character
80
Tên đầy đủ loại đất, loại rừng theo quy định
12
ghichu
Character
100
Ghi chú cho những lô đặc biệt
2. Lớp bản đồ hành chính (Polygon)
Bảng 07: Trường dữ liệu cho lớp bản đồ hành chính
TT
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Chú thích
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
TT
Decimal
7,0
Số thứ tự
2
matinh
Decimal
4,0
Mã tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê *
3
mahuyen
Decimal
4,0
Mã huyện theo quy định của Tổng cục thống kê
4
maxa
Decimal
6,0
Mã xã theo quy định của Tổng cục thống kê
5
tinh
Character
30
Tên tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
6
huyen
Character
30
Tên huyện theo quy định của Tổng cục T. kê
7
xa
Character
20
Tên xã theo quy định của Tổng cục thống kê
3. Lớp bản đồ ranh giới tiểu khu, khoảnh (Polygon)
Bảng 08a: Lớp bản đồ ranh giới tiểu khu, khoảnh
TT
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Chú thích
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
tinh
Character
30
Tên tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
2
huyen
Character
30
Tên huyện theo quy định của Tổng cục T. kê
3
xa
Character
20
Tên xã theo quy định của Tổng cục thống kê
4
tk
Character
10
Số hiệu tiểu khu
5
khoanh
Character
5
Số hiệu khoảnh
4. Lớp bản đồ ranh giới quy hoạch 3 loại rừng (Polygon)
Bảng 08b:Lớp bản đồ ranh giới quy hoạch 3 loại rừng
TT
Tên cột
Kiểu trường
Độ rộng
Chú thích
1
tinh
Character
30
Tên tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
2
huyen
Character
30
Tên huyện theo quy định của Tổng cục T. kê
3
xa
Character
20
Tên xã theo quy định của Tổng cục thống kê
4
tk
Character
10
Số hiệu tiểu khu
5
khoanh
Character
5
Số hiệu khoảnh
6
Ma_3lr
Integer
Mã quy hoạch 3 loại rừng (Bảng 10)
7
Ten_3lr
Character
30
Tên loại quy hoạch 3 loại rừng
Lớp ranh giới 3 loại rừng được xác định dựa trên kết quả của chương trình rà soát quy hoạch 3 loại rừng theo chỉ thị 38 đã được hiệu chỉnh theo bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.
5. Lớp bản đồ kiểm kê rừng
Bảng 08c: Trường dữ liệu của lớp bản đồ kiểm kê rừng cấp xã
TT
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Chú thích
1
TT
Decimal
7,0
Số thứ tự
2
id
Decimal
2,0
Cột dự trữ
3
matinh
Decimal
4,0
Mã tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê *
4
mahuyen
Decimal
4,0
Mã huyện theo quy định của Tổng cục thống kê
5
maxa
Decimal
6,0
Mã xã theo quy định của Tổng cục thống kê
6
xa
Character
20
Tên xãtheo quy định của Tổng cục thống kê
7
tk
Character
10
Số hiệu tiêu khu
8
khoanh
Character
5
Số hiệu khoảnh
9
lo
Character
5
Số hiệu lô
10
thuad
Decimal
5,0
Số hiệu thửa đất
11
tobando
Character
8
Số hiệu tờ bản đồ địa chính
12
ddanh
Character
25
Địa danh, thôn bản
13
dtich
Decimal
9,2
Diện tích
14
nggocr
Decimal
2,0
Nguồn gốc rừng
15
ldlr
Character
10
Loại đất loại rừng
16
maldlr
Decimal
4,0
Ký hiệu loại đất loại rừng
17
sldlr
Character
15
Ký hiệu loại đất loại rừng phụ
18
namtr
Decimal
5,0
Năm trồng
19
captuoi
Decimal
5,0
Cấp tuổi
20
ktan
Decimal
2,0
Số năm từ trồng đến khép tán
21
nggocrt
Decimal
2,0
Nguồn gốc rừng trồng
22
thanhrung
Decimal
2,0
Thành rừng=1, chưa thành rừng=2
23
mgo
Decimal
7,1
Trữ lượng gỗ (m3/ha)
24
mtn
Decimal
9,3
Số cây tre nứa (1000 cây/ha)
25
mgolo
Decimal
9,1
Trữ lượng gỗ của lô (m3)
26
mtnlo
Decimal
9,3
Số cây tre nứa của lô (1000 cây)
27
lapdia
Decimal
4,0
Mã số điều kiện lập địa
28
malr3
Decimal
1,0
Mã số 3 loại rừng
29
mdsd
Character
20
Mục đích sử dụng
30
mamdsd
Decimal
3,0
Mã số mục đích sử dụng
31
dtuong
Decimal
2,0
Mã số đối tượng sử dụng
32
churung
Character
30
Tên chủ rừng
33
machur
Decimal
5,0
Mã số của chủ rừng
34
trchap
Decimal
2,0
Mã số tình trạng tranh chấp
35
quyensd
Decimal
2,0
Mã số tình trạng sử dụng
36
thoihansd
Decimal
5,0
Năm hết hạn sử dụng đất
37
khoan
Decimal
2,0
Mã số tình trạng khoán
38
nqh
Decimal
2,0
Mã số tình trạng ngoài quy hoạch
39
nguoink
Character
20
Tên người nhận khoán
40
nguoitrch
Character
20
Tên người tranh chấp
41
mangnk
Decimal
4,0
Mã số người nhận khoán
42
mangtrch
Decimal
4,0
Mã số người tranh chấp
43
ngsinh
Decimal
2,0
Mã số tình trạng nguyên sinh
44
Kd
Decimal
8,1
Toạ độ X (mét từ kinh tuyến trục)
45
Vd
Decimal
9,1
Toạ độ Y (mét từ xích đạo)
46
Capkd
Decimal
5,0
Cấp kinh độ
47
Capvd
Decimal
5,0
Cấp vĩ độ
48
locu
Character
6,0
Tên lô lúc kiểm kê ở xã
49
vitrithua
Interger
Vị trí thửa so với thực địa (Mục V phụ lục 1)
50
tinh
Character
30
Tên tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
51
huyen
Character
30
Tên huyện theo quy định của Tổng cục T. kê
Ý nghĩa của ký hiệu về các thuộc tính như sau:
(1) TT là cột ghi thứ tự các lô kiểm kê rừng, chúng được đánh số từ 1 đến n, trong đó n là tổng số lô kiểm kê rừng.
(2) id là cột dự trữ để ghi các thông tin trung gian trong quá trình xử lý dữ liệu.
(3) matinh là cột ghi mã số của tỉnh, (ví dụ mã số của Bắc Kạn là 6, của tỉnh Hà Tĩnh là 42). Mã số của tỉnh, huyện, xã bất kỳ được tra trong hợp phần "Hướng dẫn" của phần mềm này hoặc trong các văn bản quy định của Tổng cục Địa chính.
(4) mahuyen là cột ghi mã số của huyện.
(5) maxa là cột ghi mã số của xã.
(6) xa là cột ghi tên xã. Tên xã được ghi chuẩn theo quy định của Tổng cục thống kê . Các xã mới có thể được tách, nhập, chỉnh sửa bằng chức năng hướng dẫn của phần mềm này.
(7) tk là cột ghi ký hiệu tiểu khu, trong một tỉnh thì ký hiệu tiểu khu không trùng nhau.
(8) khoanh là cột ghi ký hiệu của khoảnh, trong mỗi tiểu khu ký hiệu khoảnh không trùng nhau.
(9) lo là cột ghi ký hiệu lô kiểm kê rừng, trong mỗi khoảnh thì ký hiệu các lô kiểm kê rừng không trùng nhau.
(10) thuad là cột ghi số hiệu của thửa đất (nếu có), mỗi chủ rừng có thể có 1 hoặc nhiều thửa đất (hay mảnh đất) trên mỗi thửa đất của một chủ rừng có một hoặc nhiều lô kiểm kê rừng. Thông tin về số hiệu thửa đất được ghi để tham khảo trong khi sử dụng cơ sở dữ liệu, ở những nơi chưa có bản đồ giao đất lâm nghiệp thì cũng không có thông tin về thửa đất.
(11) tobando là cột ghi số hiệu tờ bản đồ địa chính của lô rừng.
(12) ddanh là cột ghi tên thôn bản của lô kiểm kê rừng.
(13) dtich là cột ghi diện tích lô kiểm kê rừng. Diện tích của một lô kiểm kê rừng được ghi theo đơn vị hecta và có 2 số thập phân. Diện tích của một lô rừng có thể được xác định bằng hecta qua hàm Area của phần mềm MAPINFO.
(14) nggocr là cột ghi mã số loại rừng, có ba loại rừng theo nguồn gốc với mã số như sau:
Bảng 09a
TT
Nguồn gốc rừng
Mã số của nguồn gốc rừng
1
Rừng tự nhiên
1
2
Rừng trồng
2
3
Đất chưa có rừng
3
(15) ldlr là cột ghi ký hiệu trạng thái rừng và đất không có rừng (loại đất loại rừng) theo thông tư 34. Mỗi trạng thái rừng có một ký hiệu riêng thống nhất trên quy mô cả nước.
(16) maldlr là cột ghi mã số của trạng thái rừng, mã số của các trạng thái rừng được ghi trong phụ biểu 3.
(17) sldlr là cột ghi ký hiệu loại đất loại rừng phụ cho loại đất loại rừng là rừng trồng, thường ghi theo tên loài cây hoặc nhóm loài cây trồng trong lô kiểm kê rừng.
(18) namtr là cột ghi năm trồng rừng cho lô kiểm kê là rừng trồng.
(19) captuoi là cột ghi số năm trung bình của một cấp tuổi của cây trồng chính trong lô kiểm kê.
(20) ktan là cột ghi số năm trung bình từ khi trồng đến khi rừng khép tán cho lô rừng trồng.
(21) nggocrt là cột ghi mã số nguồn gốc rừng trồng, có ba nguồn gốc rừng trồng với mã số như sau:
Bảng 09b
TT
Nguồn gốc rừng
Mã số của nguồn gốc rừng trồng
1
Trồng trên đất chưa có rừng
1
2
Trồng trên đất đã có rừng
2
3
Tái sinh chồi từ rừng trồng
3
(22) thanhrung là cột ghi mã số tình trạng thành rừng, có 2 mã số thành rừng như sau:
Bảng 09c
TT
Tình trạng thành rừng
Mã số thành rừng
1
Đã thành rừng
1
2
Chưa thành rừng
2
(23) mgo là cột ghi trữ lượng gỗ cây đứg cho lô kiểm kê rừng tính theo đơn vị m3/ha.
(24) mtn là là cột ghi trữ lượng tre, nứa, cau dừa cho lô kiểm kê rừng tính theo đơn vị 1000cây/ha. Một lô kiểm kê rừng có thể có cả trữ lượng gỗ và cả trữ lượng tre nứa.
(25) mgolo là cột ghi trữ lượng gỗ cây đứng của lô rừng, tính bằng đơn vị m3/lô.
(26) mtnlo là cột ghi trữ lượng tre nứa của lô rừng, tính bằng đơn vị 1000 cây/lô.
(27) lapdia là cột ghi mã số của điều kiện lập địa của lô kiểm kê rừng. Có những dạng lập địa sau.
Bảng 09d
TT
Mã số
Ký hiệu
Tên lập địa
1
1
NDAT
Núi đất
2
2
NDA
Núi đá
3
3
NM
Ngập mặn
4
4
NP
Ngập phèn
5
5
NG
Ngập ngọt
6
6
CAT
Bãi cát
(28) malr3 là cột ghi mã số của loại rừng theo mục đích sử dụng của lô kiểm kê rừng, có 3 loại rừng theo mục đích sử dụng với mã số sau.
Bảng 09đ
TT
Loại rừng
Mã số của loại rừng
1
Phòng hộ
1
2
Đặc dụng
2
3
Sản xuất
3
(29) mdsd là cột ghi ký hiệu mục đích sử dụng của lô kiểm kê rừng, có 12 mục đích sử dụng đất với ký hiệu và mã số ghi trong bảng sau.
Bảng 09e
TT
Mục đích sử dụng
Ký hiệu
Mã số mục đích sử dụng
1
Phòng hộ đầu nguồn
PHDN
1
2
Phòng hộ chắn sóng
PHCS
2
3
Phòng hộ chắn cát
PHCC
3
4
Phòng hộ môi trường
PHMT
4
5
Vườn quốc gia
VQG
5
6
Bảo tồn thiên nhiên
BTTN
6
7
Nghiên cứu khoa học
NCKH
7
8
Rừng lịch sử VHCQ
VHCQ
8
9
Gỗ lớn
SXGL
9
10
Gỗ nhỏ
SXGN
10
11
Tre nứa
SXTN
11
12
Mục đích sản xuất khác
MDK
12
(30) mamdsd là cột ghi mã số mục đích sử dụng của lô kiểm kê rừng (theo bảng trên)
(31) dtuong là cột ghi mã số đối tượng sử dụng đất của lô kiểm kê rừng. Có 11 đối tượng sử dụng đất như sau.
Bảng 09f
TT
Đối tượng sử dụng
Ký hiệu đối tượng sử dụng
Mã số đối tượng sử dụng
1
Hộ gia đinh, cá nhân
HGD
1
2
Cộng đồng
CD
2
3
UBND xã
UBNDX
3
4
Ban quản lý rừng phòng hộ
BQLRPH
4
5
Lâm trường QD
LTQD
5
6
Công ty LN
CTLN
6
7
Doanh nghiệp tư nhân
DNTN
7
8
Doanh nghiệp N ngoài
DNNN
8
9
Đối tượng khác
KHAC
9
10
Ban quản lý rừng đặc dụng
BQLRDD
10
11
Các đơn vị vũ trang
DVVT
11
(32) churung là cột ghi tên chủ rừng hoặc tên nhóm chủ rừng của lô kiểm kê rừng.
(33) machur là cột ghi mã số của chủ rừng. Mỗi chủ rừng hoặc nhóm chủ rừng nhóm I trong một xã có một mã số riêng, không trùng với mã số của chủ rừng hoặc nhóm chủ rừng khác. Mã số của chủ rừng nhóm I có thể là số thứ tự của chủ rừng nhóm I trong từng xã.
Mỗi chủ rừng nhóm II trong một tỉnh có một mã số riêng, không trùng với mã số của chủ rừng khác. Mã số của chủ rừng nhóm II có diện tích nằm gọn trong tỉnh được xác định bằng cách cộng số thứ tự của chủ rừng đó trong danh sách chủ rừng lớn của tỉnh với 9000.
Mỗi chủ rừng nhóm II có diện tích nằm trên nhiều tỉnh có một mã số riêng, không trùng với mã số của chủ rừng khác. Mã số của chủ rừng nhóm II có diện tích nằm trên nhiều tỉnh được xác định bằng cách cộng số thứ tự chủ rừng này với 9500.
(34) trchap là cột ghi mã số của tình trạng tranh chấp của lô kiểm kê rừng, có hai tình trạng tranh chấp với mã số như sau.
Bảng 09g
TT
Tình trạng tranh chấp
Mã số tình trạng tranh chấp
1
Tranh chấp
1
2
Không tranh chấp
2
(35) quyensd là cột ghi mã số về tình trạng quyền sử dụng đất của lô kiểm kê rừng có 4 tình trạng quyền sử dụng đất với mã số sau.
Bảng 09h
TT
Tình trạng quyền sử dụng đất
Mã số
1
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 01
1
2
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 02
2
3
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khác
3
4
Chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
4
(46) thoihansd là cột ghi năm hết hạn sử dụng của lô rừng đối với chủ rừng theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu trong giấy không ghi thời hạn sử dụng thì thời hạn sử dụng được ghi là 2100.
(37) khoan là cột ghi mã số về tình trạng khoán bảo vệ của lô kiểm kê rừng thuộc chủ rừng nhóm II. Có hai tình trạng khoán với mã số như sau:
Bảng 09i
TT
Tình trạng khoán
Mã số tình trạng khoán
1
Nhận khoán
1
2
Không nhận khoán
2
(38) nqh là cột ghi mã số về tình trạng quy hoạch của lô kiểm kê rừng. Có hai tình trạng ngoài quy hoạch với mã số 0 ghi cho lô rừng nằm trong ranh giới quy hoạch ba loại rừng và mã số 1 ghi cho lô rừng nằm ngoài ranh giới quy hoạch ba loại rừng.
(39) nguoink là cột ghi tên người/hộ hoặc nhóm hộ nhận khoán bảo vệ lô rừng.
v40) nguoitrch là cột ghi tên người tranh chấp không có chứng nhận quyền sử dụng, hoặc không được ưu tiên trong thống kê.
(41) mangnk là cột ghi mã số của người nhận khoán. Mỗi chủ nhận khoán có mã số riêng không trùng với mã số của chủ nhận khoán khác trong cùng một chủ rừng giao khoán.
(42) mangtrch là cột ghi mã số của người tranh chấp. Mỗi người tranh chấp có mã số riêng không trùng với mã số của người tranh chấp khác trong cùng một xã.
(43) ngsinh là cột ghi mã số tình trạng nguyên sinh. Nếu là rừng nguyên sinh thì mã số là 1, nếu không phải là rừng nguyên sinh thì mã số là 2.
(44) kd là cột ghi kinh độ của tâm lô kiểm kê rừng (update từ phần mềm GIS).
(45) vd là cột ghi vĩ độ của tâm lô kiểm kê rừng (update từ phần mềm GIS).
(46) capkd là cột ghi cấp kinh độ (phần mềm tự tính). Cấp kinh độ và cấp vĩ độ được sử dụng để phần mềm thực hiện chức năng tự động điền số hiệu cho các lô kiểm kê rừng.
(47) capvd là cột ghi cấp vĩ độ (phần mềm tự tính).
(48) locu là cột ghi tên lô theo phiếu kiểm kê rừng.
Lớp ranh giới chủ quản lý được lấy từ bản đồ giao đất giao rừng chồng xếp lên bản đồ hiện trạng, sau đó tiến hành gộp ghép những lô có diện tích nhỏ, làm sạch những lỗi của dữ liệu bản đồ.
*Nguyên tắc bình sai diện tích lô kiểm kê: Lấy diện tích của tiểu khu đã được phê duyệt (Nếu có) hoặc số liệu diện tích tự nhiên của từng xã đã được phê duyệt theo chương trình kiểm kê đất đai năm 2010 của Bộ TNMT làm khống chế để bình sai cho diện tích từng lô kiểm kê.
Bảng 10a: Trường dữ liệu của lớp bản đồ kiểm kê rừng cấp huyện
TT
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Chú thích
1
TT
Decimal
7,0
Số thứ tự
2
id
Decimal
2,0
Cột dự trữ
3
matinh
Decimal
4,0
Mã tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
4
mahuyen
Decimal
4,0
Mã huyện theo quy định của Tổng cục thống kê
5
maxa
Decimal
6,0
Mã xã theo quy định của Tổng cục thống kê
6
tinh
Character
30
Tên tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
7
huyen
Character
30
Tên huyện theo quy định của Tổng cục T. kê
8
xa
Character
20
Tên xãtheo quy định của Tổng cục thống kê
9
tk
Character
10
Số hiệu tiêu khu
10
lo
Character
5
Số hiệu lô
11
thuad
Decimal
5,0
Số hiệu thửa đất
12
dtich
Decimal
9,2
Diện tích tính theo bản đồ
13
ldlr
Character
10
Loại đất loại rừng
14
maldlr
Decimal
4,0
Ký hiệu loại đất loại rừng
15
sldlr
Character
15
Ký hiệu loại đất loại rừng phụ
16
churung
Character
30
Tên chủ rừng
17
machur
Decimal
5,0
Mã số của chủ rừng
Bảng 10b: Trường dữ liệu của lớp bản đồ kiểm kê rừng cấp tỉnh
TT
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Chú thích
1
TT
Decimal
7,0
Số thứ tự
2
id
Decimal
2,0
Cột dự trữ
3
matinh
Decimal
4,0
Mã tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
4
mahuyen
Decimal
4,0
Mã huyện theo quy định của Tổng cục thống kê
5
maxa
Decimal
6,0
Mã xã theo quy định của Tổng cục thống kê
6
tinh
Character
30
Tên tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
7
huyen
Character
30
Tên huyện theo quy định của Tổng cục T. kê
8
xa
Character
20
Tên xãtheo quy định của Tổng cục thống kê
9
lo
Character
5
Số hiệu lô
10
thuad
Decimal
5,0
Số hiệu thửa đất
11
dtich
Decimal
9,2
Diện tích tính theo bản đồ
12
ldlr
Character
10
Loại đất loại rừng
13
maldlr
Decimal
4,0
Ký hiệu loại đất loại rừng
14
sldlr
Character
15
Ký hiệu loại đất loại rừng phụ
15
churung
Character
30
Tên chủ rừng
16
machur
Decimal
5,0
Mã số của chủ rừng
Bảng 10c: Trường dữ liệu của lớp bản đồ kiểm kê rừng toàn quốc
TT
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Chú thích
1
TT
Decimal
7,0
Số thứ tự
2
id
Decimal
2,0
Cột dự trữ
3
matinh
Decimal
4,0
Mã tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
4
mahuyen
Decimal
4,0
Mã huyện theo quy định của Tổng cục thống kê
5
maxa
Decimal
6,0
Mã xã theo quy định của Tổng cục thống kê
6
tinh
Character
30
Tên tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
7
huyen
Character
30
Tên huyện theo quy định của Tổng cục T. kê
8
lo
Character
5
Số hiệu lô
9
thuad
Decimal
5,0
Số hiệu thửa đất
10
dtich
Decimal
9,2
Diện tích tính theo bản đồ
11
ldlr
Character
10
Loại đất loại rừng
12
maldlr
Decimal
4,0
Ký hiệu loại đất loại rừng
13
sldlr
Character
15
Ký hiệu loại đất loại rừng phụ
14
churung
Character
30
Tên chủ rừng
15
machur
Decimal
5,0
Mã số của chủ rừng
6. Lớp bản đồ hiện trạng chủ quản lý (Polygon)
Bảng 11: Trường dữ liệu cho lớp hiện trạng chủ quản lý
TT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Chú thích
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
TT
Decimal
7,0
Số thứ tự
1
matinh
Decimal
4,0
Mã tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê *
2
mahuyen
Decimal
4,0
Mã huyện theo quy định của Tổng cục thống kê
3
maxa
Decimal
6,0
Mã xã theo quy định của Tổng cục thống kê
4
tinh
Character
30
Tên tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
5
huyen
Character
30
Tên huyện theo quy định của Tổng cục T. kê
6
xa
Character
30
Tên xãtheo quy định của Tổng cục thống kê
7
ddanh
Character
30
Tên thôn, bản, xóm, đội sản xuất
9
tkhu
Character
10
Số hiệu tiểu khu
10
khoanh
Character
10
Số hiệu khoảnh
11
ttcql
Integer
Thứ tự chủ quản lý trong xã (Thay mã CQL)
12
loaicql
Character
40
Ghi loại chủ quản lý theo phụ lục 1
13
tencql
Character
40
Tên chủ quản lý
14
malcql
Integer
Mã loại CQL, theo mục I, phụ lục 1
15
tobando
Character
10
Số hiệu tờ bản đồ theo hồ sơ địa chính
16
thuad
Character
10
Số hiệu thửa đất theo hồ sơ địa chính
17
dtichhsdc
Decimal
15,2
Diện tích thửa theo hồ sơ địa chính
18
cn
Character
10
Chức năng rừng: PH, DD, SX
19
ghichu
Character
100
Ghi chú cho những thửa đặc biệt
7. Lớp bản đồ thủy văn 2 nét (Sông đôi)
Bảng 12:Lớp bản đồ các sông đôi, hồ, ao
TT
Tên trường
Kiểu
Ghi chú
1
ID
Integer
2
Ma
Integer
Mã = 2
3
Ten
Character (30)
Tên sông
VII. QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH BÀY BẢN ĐỒ THÀNH QUẢ
1. Bố cục bản đồ thành quả
1.1. Bản đồ thành quả cấp xã
Tiêu đề của bản đồ: Được bố trí cân đối ở giữa phía trên của khung bản đồ, tùy theo khổ giấy khi in mà bố trí cỡ chữ cho cân đối phù hợp xem quy định tại bảng 24.
Góc trên (trái hoặc phải) của khung bản đồ bố trí sơ đồ thu nhỏ của xã nằm trong huyệnvà ký hiệu chỉ hướng Bắc.Tùy theo khoảng trống của khung mà bố trí hai nội dung này cho phù hợp .
Góc dưới (trái hoặc phải) của khung bản đồ bố trí ô chú dẫn và các ô kư duyệt, tùy theo khoảng trống của khung mà bố trí hai nội dung này cho phù hợp .
Ghi chú phía trái bên dưới khung: Nguồn gốc tư liệu bản đồ, hệ tọa độ, kinh tuyến trục, độ rộng múi chiếu.
Ví dụ:
Bản đồ được xây dựng từ giải đoán ảnh vệ tinh Spot 5 năm 2010
Trên nền bản đồ địa chính cơ sở tỉnh Bắc Kạn tỷ lệ:1/10.000
Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 106o30’, múi 3 độ
Ghi chú giữa bên dưới khung : Tỷ lệ bản đồ, thước tỷ lệ bản đồ
Ghi chú phía phải bên dưới khung:
Cơ quan xây dựng bản đồ:
Điều tra thực địa: Tháng, năm
Hoàn thành: Tháng, năm
Lưới tọa độ kẻ liền, mã màu J6, lực nét 0.2 points, khoảng cách của lưới tọa độ đối với bản đồ tỷ lệ 1/10 000 là 1000m, đối với bản đồ tỷ lệ 1/5 000 là 500m
Khung bản đồ tỷ lệ 1/10 000 kẻ theo mẫu sau:
Khung bản đồ tỷ lệ 1/5 000 kẻ theo mẫu sau:
1.2. Bản đồ thành quả cấp huyện
Tiêu đề của bản đồ: Được bố trí cân đối ở giữa phía trên của khung bản đồ, tùy theo khổ giấy khi in mà bố trí cỡ chữ cho cân đối phù hợp xem quy định tại bảng 24.
Góc trên (trái hoặc phải) của khung bản đồ bố trí sơ đồ thu nhỏ của huyện năm trong tỉnh và ký hiệu chỉ hướng Bắc. Tùy theo khoảng trống của khung mà bố trí hai nội dung này cho phù hợp .
Góc dưới (trái hoặc phải) của khung bản đồ bố trí ô chú dẫn và các ô ký duyệt, tùy theo khoảng trống của khung mà bố trí hai nội dung này cho phù hợp .
Ghi chú phía trái bên dưới khung: Nguồn gốc tư liệu bản đồ, hệ tọa độ, kinh tuyến trục, độ rộng múi chiếu
Ví dụ:
Bản đồ được tổng hợp từ bản đồ hiện trạng rừng cấp xã
Bản đồ nền tổng hợp từ bản đồ nền hiện trạng rừng cấp xã
Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 106o30’, múi 3 độ
Ghi chú giữa bên dưới khung : Tỷ lệ bản đồ, thước tỷ lệ bản đồ
Ghi chú phía phải bên dưới khung:
Cơ quan xây dựng bản đồ:
Điều tra thực địa: Tháng, năm
Hoàn thành: Tháng, năm
Lưới tọa độ kẻ liền, mã màu J6, lực nét 0.2 points, khoảng cách của lưới tọa độ đối với bản đồ tỷ lệ 1/25 000 là 2500m, đối với bản đồ tỷ lệ 1/50 000 là 5000m
Khung bản đồ tỷ lệ 1/25 000 kẻ theo mẫu sau:
Khung bản đồ tỷ lệ 1/50 000 kẻ theo mẫu sau:
1.3. Bản đồ thành quả cấp tỉnh
Tiêu đề của bản đồ: Được bố trí cân đối ở giữa phía trên của khung bản đồ, tùy theo khổ giấy khi in mà bố trí cỡ chữ cho cân đối phù hợp xem quy định tại bảng 24.
Góc trên (trái hoặc phải) của khung bản đồ bố trí sơ đồ thu nhỏ của tỉnh nằm trong lãnh thổ quốc gia và ký hiệu chỉ hướng Bắc. Tùy theo khoảng trống của khung mà bố trí hai nội dung này cho phù hợp .
Góc dưới (trái hoặc phải) của khung bản đồ bố trí ô chú dẫn và các ô ký duyệt, tùy theo khoảng trống của khung mà bố trí hai nội dung này cho phù hợp .
Ghi chú phía trái bên dưới khung: Nguồn gốc tư liệu bản đồ, hệ tọa độ, kinh tuyến trục, độ rộng múi chiếu
Ví dụ:
Bản đồ được tổng hợp từ bản đồ hiện trạng rừng cấp huyện
Bản đồ nền tổng hợp từ bản đồ nền hiện trạng rừng cấp huyện
Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 106o30’, múi 3 độ
Ghi chú giữa bên dưới khung : Tỷ lệ bản đồ, thước tỷ lệ bản đồ
Ghi chú phía phải bên dưới khung:
Cơ quan xây dựng bản đồ:
Điều tra thực địa: Tháng, năm
Hoàn thành: Tháng, năm
Lưới tọa độ kẻ liền, mã màu J6, lực nét 0.2 points, khoảng cách của lưới tọa độ đối với bản đồ tỷ lệ 1/100 000 là 10km
Khung bản đồ tỷ lệ 1/100 000 kẻ theo mẫu sau:
(Khung bản đồ các cấp có thể dùng tool kẻ khung tự động)
2. Hệ thống ký hiệu cho bản đồ thành quả
Hệ thống ký dạng đường (polyline) được thiết kế trên một file pen
Hệ thống ký hiệu dạng điểm được thiết kế trong thư mục Custsymb
Hệ thống ký hiệu và kiểu màu dạng vùng dùng theo hệ thống của MapInfo
Phông chữ dùng phông ABC trên máy tính (phần mềm Mainfo không hỗ trợ phông Unicode)
2.1.Ký hiệu dạng đường cho các loại bản đồ thành quả
*A32/Points 1.0: Ký hiệu dạng đường cột A, hàng 32; * D1: Màu Cột D, hàng 1; Lực nét: 0.8mm khi in ra giấy;
Các đường ranh giới trùng nhau thì ưu tiên cho các đơn vị cấp cao đến cấp thấp,ví dụ thứ tự ưu tiên như sau: Quốc gia – Tỉnh - Huyện – Xã - Ranh giới ba loại rừng -Tiểu khu – Khoảnh – Thửa đất- lô
2.2. Ký hiệu dạng điểm cho các loại bản đồ thành quả
Bảng 14:Ký hiệu dạng điểm cho bản đồ thành quả
TT
Tên ký hiệu
Kiểu ký hiệu
Thư mục ký hiệu trong MapInfo
Hàng, cột bảng ký hiệu/ Hàng, cột bảng màu
Chiều cao (Points trong MapInfo)
1/5.000,1/10.000 và 1/25.000
1/50.000 và 1/100.000
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1
Trụ sở Lâm trường, hoặc Cty lâm nghiệp
Custom Symbs
B1
18
12
2
Trụ sở phân trường(nếu có)
Custom Symbs
C1
24
16
3
Trụ sở đội sản xuất
Custom Symbs
D1
18
12
4
Trụ sở tiểu khu
Custom Symbs
E1
18
12
5
Vườn ươm
Custom Symbs
F1
24
16
6
Bãi gỗ
Custom Symbs
G1
18
12
7
Cơ sở chế biến lâm sản
Custom Symbs
H1
24
16
8
Trạm cứu hoả
Custom Symbs
A2
24
16
9
Chòi canh lửa
Custom Symbs
B2
36
24
10
Trạm bảo vệ rừng
Custom Symbs
C2
36
24
11
Trạm nghiên cứu Lâm nghiệp
Custom Symbs
D2
36
24
12
Ô, điểm
nghiên cứu rừng
Custom Symbs
E2*
48*
32
13
Vườn thực vật
ESRI US Forestry1
B19/M1
36
24
14
Vườn động vật
ESRI US Forestry1
B7/D1
36
24
15
Trường học
Wing dings
G2/E1
14
12
16
Trụ sở UBND tỉnh
Mapinfo Cartographic
E4/E1
24
18
17
Trụ sở UBND huyện
Mapinfo Cartographic
G2/E1
18
14
18
Trụ sở UBND xã
Mapinfo Cartographic
E2/D1
16
12
19
Bệnh viện
Mapinfo Cartographic
B3/E1
24
16
20
Trạm xá
Mapinfo Cartographic
C3/E1
24
16
21
Nhà máy
Custom Symbs
B3
36
24
22
Trạm thủy điện
Custom Symbs
C3
36
24
23
Trạm nhiệt điện
Custom Symbs
D3
36
24
24
Nhà thờ
Custom Symbs
C5
24
16
25
Đền, chùa
Custom Symbs
E14*
36***
24
26
Cầu
Mapinfo Cartographic
C6/D1 ***
27
Hang động , thắng cảnh
ERS v2 Infrastructure Stage 01
C12/D1
36
24
* Ký hiệu trong Custom Symbs của MapInfo E14: Cột E, hàng 14
** 6 : Chiều cao 6 points khi in ra giấy tương ứng với các tỷ lệ
*** Ký hiệu cầu nằm trong hộp ký hiệu MapInfo Cartographic, Cột C, hàng 6; Màu Cột D, hàng 1. Kích cỡ của cầu tùy thuộc vào độ rộng sông suối để lựa chọncho phù hợp, góc xoay(Rotate) phụ thuộc vào hướng của cầu để lựa chọn.
2.3. Ký hiệu màu trên bản đồ hiện trạng, kiểm kê rừng
Bảng 15:Ký hiệu, màu trên bản đồ hiện trạng, kiểm kê rừng
TT
Loại đất, loại rừng
Kí hiệuLĐLR trên bản đồ
Màu trong MapInfo
Pattern/Foregroundtrong MapInfo
Tỷ lệ màu (Red, Green, Blue)
Ghi chú
Mã LĐLR
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
A
Rừng nguyên sinh
1
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX giàu nguyên sinh
TXG1
B1/H11
0/208/0
1
2
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX TB nguyên sinh
TXB1
B1/G1
0/255/0
2
3
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL giàu nguyên sinh
RLG1
B1/F12
160/160/0
3
4
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL TB nguyên sinh
RLB1
B1/F10
192/192/0
4
5
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LK giàu nguyên sinh
LKG1
255/80/90
5
6
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LK TB nguyên sinh
LKB1
255/105/130
6
7
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRLK giàu nguyên sinh
RKG1
B1/P4
255/160/208
7
8
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRLK TB nguyên sinh
RKB1
B1/P4
255/160/208
8
9
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX giàu nguyên sinh
TXDG1
B1/I11
0/208/104
9
10
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX TB nguyên sinh
TXDB1
B1/I9
0/255/128
10
11
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nguyên sinh
RNM1
B1/M7
112/112/255
11
12
Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn nguyên sinh
RNP1
B1/N8
168/80/255
12
13
Rừng gỗ tự nhiên ngập ngọt nguyên sinh
RNP1
B1/N2
232/208/255
13
B
Rừng thứ sinh
I
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
1
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX giàu
TXG
B1/H11
0/208/0
14
2
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX TB
TXB
B1/G1
0/255/0
15
3
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo
TXN
B1/H5
144/255/144
16
4
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo kiệt
TXK
B1/H3
176/255/176
17
5
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX phục hồi
TXP
B1/G7
179/255/64
18
II
Rừng gỗ lá rộng rụng lá
1
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL giàu
RLG
B1/F12
160/160/0
19
2
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL TB
RLB
B1/F10
192/192/0
20
3
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL nghèo
RLN
B1/F9
224/224/0
21
4
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL nghèo kiệt
RLK
B1/F8
240/240/0
22
5
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL phục hồi
RLP
235/255/0
23
III
Rừng gỗ lá kim
1
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LK giàu
LKG
255/80/90
24
2
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LK TB
LKB
255/105/130
25
3
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LK nghèo
LKN
255/134/144
26
4
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LK nghèo kiệt
LKK
255/154/144
27
5
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LK phục hồi
LKP
B1/B3
255/176/176
28
IV
Rừng hỗn giaogỗ câylá rộng lá kim
1
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRLK giàu
RKG
B1/P4
255/160/208
29
2
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRLK TB
RKB
B1/P4
255/160/208
30
3
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRLK nghèo
RKN
B1/P4
255/160/208
31
4
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRLK nghèo kiệt
RKK
B1/P4
255/160/208
32
5
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRLK phục hồi
RKP
B1/P4
255/160/208
33
V
Rừng gỗ núi đá
1
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX giàu
TXDG
B1/I11
0/208/104
34
2
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX TB
TXDB
B1/I9
0/255/128
35
3
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX nghèo
TXDN
B1/I7
96/255/176
36
4
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX nghèo kiệt
TXDK
B1/I4
160/255/208
37
5
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX phục hồi
TXDP
B1/I2
208/255/232
38
VI
Rừng ngập nước
1
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn giàu
RNMG
B1/M7
112/112/255
39
2
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình
RNMB
B1/M5
144/144/255
40
3
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo
RNMN
B1/M3
192/192/255
41
4
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn phục hồi
RNMP
B1/M2
208/208/255
42
5
Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn giàu
RNPG
B1/N8
168/80/255
43
6
Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn trung bình
RNPB
B1/N6
192/128/255
44
7
Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn nghèo
RNPN
B1/N4
208/160/255
45
8
Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn phục hồi
RNPP
B1/N3
216/176/255
46
9
Rừng gỗ tự nhiên ngập ngọt
RNN
B1/N2
232/208/255
47
VI
Rừng tre nứa
1
Rừng tre/luồng tự nhiên núi đất
TLU
B1/L2
208/224/255
48
2
Rừng nứa tự nhiên núi đất
NUA
B1/L2
208/224/255
49
3
Rừng vầu tự nhiên núi đất
VAU
B1/L2
208/224/255
50
4
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất
LOO
B1/L2
208/224/255
51
5
Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất
TNK
B1/L2
208/224/255
52
6
Rừng tre nứa tự nhiên núi đá
TND
B1/L2
208/224/255
53
VII
Rừng hỗn giao gỗ -tre nứa
1
Rừng hỗn giao G-TN tự nhiên núi đất
HG1
B1/O2
255/208/255
54
2
Rừng hỗn giao TN-G tự nhiên núi đất
HG2
B1/ O2
255/208/255
55
3
Rừng hỗn giao tự nhiên núi đá
HGD
B1/ O2
255/208/255
56
VIII
Rừng cau dừa
1
Rừng cau dừa tự nhiên núi đất
CD
B1/M3
192/192/255
57
2
Rừng cau dừa tự nhiên núi đá
CDD
B1/M3
192/192/255
58
3
Rừng cau dừa tự nhiên ngập nước ngọt
CDN
B1/M3
192/192/255
59
IX
Rừng trồng (theo loài cây, cấp tuổi, nguồn gốc)
1
Rừng gỗ trồng núi đất
RTG
B1/D3
255/216/176
60
2
Rừng gỗ trồng núi đá
RTGD
B1/D5
255/192/128
61
3
Rừng gỗ trồng ngập mặn
RTM
B1/D5
255/192/128
62
4
Rừng gỗ trồng ngập phèn
RTP
B1/D5
255/192/128
63
5
Rừng gỗ trồng đất cát
RTC
B1/D5
255/192/128
64
6
Rừng tre nứa trồng núi đất
RTTN
B1/D5
255/192/128
65
7
Rừng tre nứa trồng núi đá
RTTND
B1/D5
255/192/128
66
8
Rừng cau dừa trồng cạn
RTCD
B1/D5
255/192/128
67
9
Rừng cau dừa trồng ngập nước
RTCDN
B1/D3
255/216/176
68
10
Rừng cau dừa trồng đất cát
RTCDC
B1/D5
255/192/128
69
11
Rừng trồng khác núi đất
RTK
B1/D5
255/192/128
70
12
Rừng trồng khác núi đá
RTKD
B1/E4
255/228/144
71
X
Đất chưa có rừng quy hoạch cho Lâm nghiệp
10.1. Đã trồng nhưng chưa thành rừng
1
Đất đã trồng trên núi đất
DTR
B1/D2
255/232/208
72
2
Đất đã trồng trên núi đá
DTRD
B1/D2
255/232/208
73
3
Đất đã trồng trên đất ngập mặn
DTRM
B1/D2
255/232/208
74
4
Đất đã trồng trên đất ngập phèn
DTRP
B1/D2
255/232/208
75
5
Đất đã trồng trên đất ngập ngọt
DTRN
B1/D2
255/232/208
76
6
Đất đã trồng trên bãi cát
DTRC
B1/D2
255/232/208
77
10.2. Có cây gỗ tái sinh
1
Đất có cây gỗ tái sinh núi đất
DT2
B22/H15
0/96/0
78
2
Đất có cây gỗ tái sinh núi đá
DT2D
B22/H15
0/96/0
79
3
Đất có cây gỗ tái sinh ngập mặn
DT2M
B22/H15
0/96/0
80
4
Đất có cây tái sinh ngập nước phèn
DT2P
B22/H15
0/96/0
81
10.3. Đất trống cây bụi
1
Đất trống núi đất
DT1
B7/G1
0/255/0
82
2
Đất trống núi đá
DT1D
B1/A3
224/224/224
83
3
Đất trống ngập mặn
DT1M
B7/G1
0/255/0
84
4
Đất trống ngập nước phèn
DT1P
B7/G1
0/255/0
85
5
Bãi cát
BC1
G19/C1
128/128/128
86
6
Bãi cát có cây rải rác
BC2
B7/G1
0/255/0
87
10.4. Có cây nông nghiệp
1
Đất nông nghiệp núi đất
NL
B1/ F4
255/255/144
88
2
Đất nông nghiệp núi đá
NLD
B1/ F4
255/255/144
89
3
Đất nông nghiệp ngập mặn
NLM
B1/ F4
255/255/144
90
4
Đất nông nghiệp ngập nước ngọt
NLP
B1/ F4
255/255/144
91
10.5. Đất khác
1
Mặt nước
MN
B1/J4**
160/255/255***
92
2
Đất khác
DK
H6/C1
128/128/128
93
* Chú ý khi trải màu và pattern phải trải trực tiếp, không trải màu và trải pattern bằng Thematic
** Pattern: Cột B hàng 1; Foreground: Cột J hàng 4; *** Tỷ lệ màu: Red=160; Green=255; Blue=255.
2.4. Ký hiệu màu trên bản đồ hiện trạng chủ quản lý rừng
Bảng 16:Ký hiệu, màu trên bản đồ hiện trạng chủ quản lý rừng
TT
Loại chủ quản lý
Kí hiệuCQL trên bản đồ
Màu trong MapInfo
Pattern/Foregroundtrong MapInfo
Tỷ lệ màu (Red, Green, Blue)
Ghi chú
Mã
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Ban quản lý rừng đặc dụng
BQLRDD
B1/F11
176/176/0
1
2
Ban quản lý rừng phòng hộ
BQLRPH
B1/G2
237/255/208
2
3
Doanh nghiệp quốc doanh (Nhà nước)
DNQD
B1/H2
208/255/208
3
4
Doanh nghiệp tư nhân
DNTN
B1/I2
208/255/232
4
5
Doanh nghiệp nước ngoài
DNNN
B1/G7
179/255/64
5
6
Hộ gia đình
HGD
B1/E2
255/244/208
6
7
Cộng đồng,
CD
B1/F9
244/244/0
7
8
Đơn vị vũ trang,
LLVT
B1/F3
255/255/176
8
9
UBND xã
UBNDX
B1/G4
211/255/144
9
10
Các tổ chức khác
KHAC
**
B1/G6**
192/255/96***
10
3. Ghi chú trên bản đồ thành quả
Bảng 17:Ghi chú trên bản đồ thành quả
TT
Tên ký hiệu
Kiểu chữ/Ô màu
Trình bày
Kích cỡ
1/5.000
1/10.000 và 1/25.000
1
Số hiệu phân trường (nếu có)
VnTimeH/ D1
20
16
2
Số hiệu khoảnh
VnTimeb/ D1
14
12
3
Số hiệu tiểu khu
VnTime/I1
24
18
4
Số hiệu thửa đất
VnTimeb/J1
4
10-12
8-10
4. Quy định đánh số hiệu lô, ghi chú số hiệu trong lô
- Bản đồ hiện trạng, kiểm kê:
+ Số hiệu lô trên bản đồ hiện trạng và bản đồ kiểm kê được đánh thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, từ 1 đến n trong phạm vi 1 khoảnh (Nếu không có đơn vị khoảnh thì đánh số hiệu lô trong phạm vi 1 tiểu khu)
+ Ghi chú số liệu trong lô hiện trạng: VnArial cho bản đồ cấp xã.
Cỡ chữ từ 6-10 tùy thuộc vào từng xã (không nhỏ quá hoặc không chồng đè)
Ví dụ: 6 – TXG
24.8
Trong đó: Số hiệu lô hiện trạng số 6, trạng thái TXG, diện tích 24.8
Trong trường hợp lô nhỏ có diện tích <0.3 ha đối với bản đồ tỷ lệ 1/5.000, <0.5 ha đối với bản đồ tỷ lệ 1/10.000 và < 1 ha đối với bản đồ tỷ lệ 1/25.000, những lô này không đủ để hiển thị các yếu tố trên thì chỉ ghi số hiệu lô(có thể chỉnh cỡ chữ nhỏ lại), kèm theo bảng ghi chú (trích lục) thể hiện các thông tin theo tiểu khu, khoảnh, số thửa, số hiệu lô, trạng thái, diện tích. Các thông tin này phải được sắp xếp theo thứ tự thống nhất (Từ A đến Z, từ nhỏ đến lớn). Bảng này được bố trí tại những khoảng trống trong tờ bản đồ, hoặc phía dưới khung, hoặc bên phải khung của tờ bản đồ (tùy thuộc vào số lượng lô cần ghi chú, tùy thuộc vào khổ giấy và trang in để bố trí bảng này cho hợp lý). Ghi tên tiêu đề các cột bằng tiếng việt có dấu.
Ví dụ:
Tiểu khu
Khoảnh
Thửa đất
Số hiệu lô
Loại đất, loại rừng
Diện tích
262
2
198
2
NR
0.83
266
2
248
3
NR
0.47
266
2
272
4
NR
0.82
266
2
286
5
G-N
0.35
266
2
286
8
NR
0.85
262
2
291
9
PH2
0.87
266
4
294
10
NR
0.95
266
4
298
11
V-G
0.45
266
4
298
12
Xo2a
0.27
266
4
298
13
NR
0.38
266
4
298
14
DT1
0.31
266
4
299
15
NR
0.85
266
4
300
16
G-N
0.46
266
4
301
17
NR
0.38
266
4
315
18
G-N
0.85
266
4
319
19
NR
0.78
266
4
324
19
RT2
0.39
266
4
343
19
Xo2a
0.42
- Bản đồ chủ quản lý:
+ Ghi chú số thửa theo chủ quản lý: VnArial cho bản đồ cấp xã.
Cỡ chữ từ 6-10 tùy thuộc vào từng xã (không nhỏ quá hoặc không chồng đè)
Ví dụ: 16 – 56
24.8
Trong đó: Thứ tự chủ quản lý (hoặc mã chủ QL) là 16, thửa đất theo hồ sơ địa chính là 56, diện tích thửa theo hồ sơ địa chính là 24.8
Trong trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn 0.5 ha đối với bản đồ tỷ lệ 1/10 000 và 1 ha đối với bản đồ tỷ lệ 1/25 000, những thửa này không đủ để hiển thị các yếu tố trên thì chỉ ghi số hiệu thửa (có thể chỉnh cỡ chữ nhỏ lại), kèm theo bảng ghi chú (trích lục) thể hiện các thông tin theo tiểu khu, khoảnh, số thửa, mã chủ quản lý theo xã, diện tích. Các thông tin này phải được sắp xếp theo thứ tự thống nhất (Từ A đến Z, từ nhỏ đến lớn). Bảng này được bố trí tại những khoảng trống trong tờ bản đồ, hoặc phía dưới khung, hoặc bên phải khung của tờ bản đồ (tùy thuộc vào số lượng lô cần ghi chú, tùy thuộc vào khổ giấy và trang in để bố trí bảng này cho hợp lý).
Ví dụ:
Tiểu khu
Khoảnh
Thửa đất
Mã chủ quản lý
Diện tích
262
2
198
2
0.83
266
2
248
3
0.47
266
2
272
4
0.82
266
2
286
5
0.35
266
2
286
8
0.85
262
2
291
9
0.87
266
4
294
10
0.95
266
4
298
11
0.45
266
4
298
12
0.27
266
4
298
13
0.38
266
4
298
14
0.31
266
4
299
15
0.85
266
4
300
16
0.46
266
4
301
17
0.38
266
4
315
18
0.85
266
4
319
19
0.78
Hướng dẫn ghi chú:
- Số hiệu phân trường thông thường chỉ ghi trên bản đồ lâm trường (có phân chia ra phân trường)
- Số hiệu khoảnh ghi dưới dạng số nằm trong vòng tròn. Cách biểu thị này chỉ thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1:5.000, 1:10.000, 1:25.00(bản đồ cấp xã).
- Số hiệu lô và các số liệu của lô ghi dưới hình thức phân số, tử số ghi số lô - trạng thái rừng hoặc loại đất, mẫu số ghi diện tích lô.
- Cách biểu thị này chỉ thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000. Trên bản đồ tỷ lệ 1:50.000 - 1:100.000 chỉ còn tồn tại màu của thái rừng, đất đai không thể hiện ranh giới lô bằng đường line.
5. Quy định chú dẫn bản đồ
- Chú dẫn lớp trạng thái rừng đúng theo hiện trạng rừng và đất rừng của bản đồ biên tập (không được thiếu hoặc thừa trạng thái).
- Chú dẫn tất cả các đối tượng dạng điểm hiện có trên bản đồ liên quan đến ngành Lâm nghiệp được hiển thị trên bản đồ, như: Trạm chế biến lâm sản, chòi canh…v.v. Ngoài ra cần chú dẫn những điểm chính như ủy ban, trường học, trạm xá…….
- Chú dẫn các đối tượng dạng đường hiện có trên bản đồ: giao thông, sông suối, ranh giới hành chính…..
- Chú dẫn các đối tượng dạng text: Tên địa danh, tên dân cư……
- Đối với kích cỡ khung cho ô chú dẫn tùy theo số lượng đối tượng cần chú dẫn và khung bản đồ mà bố trí cho cân đối.
- Cỡ chữ, kiểu chữ được quy định trong 7.6.2
Ví dụ:
6. Tên bản đồ, cỡ chữ, kiểu chữ ghi trên bản đồ thành quả
6.1. Tên bản đồ
- Tên bản đồ hiện trạng
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 20...HuyÖn ....... - tØnh .........
- Tên bản đồ kiểm kê
BẢN ĐỒ KIỂM K£ RỪNG NĂM 20...HuyÖn ....... - tØnh ..........
- Tên bản đồ hiện trạng chủ quản lý
BẢN ĐỒ hiÖn tr¹ng chñ qu¶n lý RỪNG NĂM 20....HuyÖn ...... - tØnh ........
Dòng thứ 2 của tên bản đồ ghi theo tên hành chính các cấp ví dụ: Tên đầy đủ xã, huyện, tỉnh đối với bản đồ cấp xã, huyện, tỉnh đối với bản đồ cấp huyện…..
6.2 Cỡ chữ, kiểu chữ
Bảng 19a: Quy định cỡ chữ, kiểu chữ trình bày và ghi chú trên bản đồ thành quả
Thành phần ghi chú
Kiểu dáng
Kiểu chữ
Cỡ chữ
> AO
AO
A1A2
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Đầu đề bản đồ
Nét đều, dáng đứng không chân
- Tên bản đồ
.VnArialH (B)
100
80
60
- Khu vực, đơn vị lập Bản Đồ
Nét đậm, mảnh, *
đứng, có chân
.VnTimeH (B)
80
60
40
VÝ dô
B¶N §å HIÖN TR¹NG RõNG N¡M 2011X· NH¦ Cè – HUYÖN CHî MíI – TØNH B¾C C¹N
(Trường hợp chữ “Bản đồ” tách riêng thành một dòng thì kích thước như dòng có dấu *)
Chú dẫn bản đồ
Chữ có chân, hoa
đứng, đậm mảnh
.VnTimeH (B)
28
20
16
- Chữ “chú dẫn”
Thành phần
ghi chú
Kiểu dáng
Kiểu chữ
Cỡ chữ
> AO
AO
A1A2
- Chữ trong ô chú
dẫn
Chữ đứng,
không chân
.Vnarial
14
12
10
Ghi chú tỷ lệ
(Tỷ lệ số)
Chữ có chân, hoa
dáng đứng
.VnTimeH (B)
(hoặc theo phần mềm kẻ khung tự động)
Tùy theo độ rộng của đối tượng ghi chú (Sông, hồ, dải núi…)để chọn cỡ chữ cho phù hợpGhi chú: Trong các bảng phông chữ của bản qui định này, đằng sau mỗi kiểu phông đã đề sẵn các thông số cần thiết, đó là:
- Nếu có chữ B có nghĩa là đậm lên (chọn kiểu, số xong, bấm chữ B) B là Bold
- Nếu là chữ I có nghĩa là chữ nghiêng (chọn kiểu, số xong, bấm chữ I) I là Italic
- Số trong ngoặc đơn là chiều cao của chữ được qui đổi từ pt (trong máy tính), theo kết quả cụ thể thì khoảng 3,3pt 1mm, tức là 10pt = 3 mm.
- Trong một số trường hợp do lỗi của phông chữ Việt, nên có thể khi thiết kế đúng là chữ Bold (đậm) nhưng khi in ra thành hình ô vuông, có thể thay phông khác tương đương, hoặc thay thế ký tự ấy bằng chữ thường (không đậm)
Quy định Chữ số, ghi chú trên bản đồ nền tỷ lệ 1/50.000 - 1/100.000Bảng 20
a. Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000
Bảng 21a
TT
Ranh giới
Kiểu
Màu/chiều rộng (mm)*
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Ranh giới xã
P4/O2/3/3
2
Ranh giới huyện
P4/O2/4/4
3
Ranh giới tỉnh
P4/O2/5/5
4
Ranh giới Quốc gia
P4/O2/6/6
5
Ranh giới xã, trong bản đồ huyện
O2/2/2
Mỗi bên 2mm
b. Bản đồ tỷ lệ 1/50.000, 1/100.000
Bảng 21b
TT
Ranh giới
Kiểu
Màu/chiều rộng (mm)*
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Ranh giới xã, trong bản đồ huyện
O2/2/2
Mỗi bên 2mm
2
Ranh giới huyện
P4/O2/4/4
3
Ranh giới tỉnh
P4/O2/5/5
4
Ranh giới quốc gia
P4/O2/6/6
5
Ranh giới huyện, trong bản đồ tỉnh
O2/O2/2/2
Mỗi bên 2mm
c. Bản đồ tỷ lệ 1/250.000, 1/500.000 và 1/1.000.000
Bảng 21c
TT
Ranh giới
Kiểu
Màu/chiều rộng (mm)*
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
3
Ranh giới tỉnh trong vùng hoặc toàn quốc
O3/3/3
Mỗi bên 3mm
4
Ranh giới quốc gia
P4/O2/6/6**
* mm trên giấy khi in ra bản đồ
** Màu nhạt O2; Màu đậm P4; độ rộng 6 mm
8. Quy định thể hiện trong ô đóng dấu xác nhận
a) Đối với bản đồ hiện trạng chỉ cần xác nhận của cơ quan xây dựng bản đồ
Ví dụ:
b) Đối với bản đồ kiểm kê chỉ cần xác nhận của Ủy ban hành chính cấp xây dựng bản đồ
Ví dụ
PHỤ LỤC 01I. Qui định ghi trên bản đồ đối với các chủ quản lý
TT
Đối tượng sử dụng (Loại chủ quản lý)
Ký hiệu đối tượng sử dụng
Mã số đối tượng sử dụng
1
Hộ gia đinh, cá nhân
HGD
1
2
Cộng đồng
CD
2
3
UBND xã
UBNDX
3
4
Ban quản lý rừng phòng hộ
BQLRPH
4
5
Lâm trường QD
LTQD
5
6
Công ty LN
CTLN
6
7
Doanh nghiệp tư nhân
DNTN
7
8
Doanh nghiệp N ngoài
DNNN
8
9
Đối tượng khác
KHAC
9
10
Ban quản lý rừng đặc dụng
BQLRDD
10
11
Các đơn vị vũ trang
DVVT
11
II. Quy định đối với mục đích sử dụng
TT
Mục đích sử dụng
Ký hiệu
Mã số mục đích sử dụng
1
Phòng hộ đầu nguồn
PHDN
1
2
Phòng hộ chắn sóng
PHCS
2
3
Phòng hộ chắn cát
PHCC
3
4
Phòng hộ môi trường
PHMT
4
5
Vườn quốc gia
VQG
5
6
Bảo tồn thiên nhiên
BTTN
6
7
Nghiên cứu khoa học
NCKH
7
8
Rừng lịch sử VHCQ
VHCQ
8
9
Gỗ lớn
SXGL
9
10
Gỗ nhỏ
SXGN
10
11
Tre nứa
SXTN
11
12
Mục đích sản xuất khác
SXK
12
III. Quy định đối với tình trạng quản lý sử dụng
TT
Tình trạng quyền sử dụng đất
Mã số
1
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 01
1
2
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 02
2
3
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khác
3
4
Chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
4
IV. Tình trạng tranh chấp
TT
Tình trạng tranh chấp
Mã số tình trạng tranh chấp
1
Tranh chấp
1
2
Không tranh chấp
2
V. Vị trí thửa đất so với thực địa
TT
Vị trí thửa đất so với thực địa
Mã số
1
Vị trí thửa đất trên bản đồ đúng với thực địa
1
2
Vị trí thửa đất trên bản đồ không đúng với thực địa
2
PHỤ LỤC 02Quy định về ký hiệu viết tắt cho một số loài cây trồng rừng